Diễn Đàn Luyện Thi Miễn Phí Cho Các Bạn Học Sinh

Chào Mừng Tất Cả Các Bạn Đến Với Forum Luyện thi
Thành viên tích cực

You are not connected. Please login or register

Go downThông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

15/12/2010, 21:04
♫...Gió...♫
♫...Gió...♫

Mọi điều liên quan đến các thì trong Tiếng Anh.



I.1Thì hiện tại đơn:

1.Form : S + V(s,es)

2. Usage:

- Khi nói về một sự thật hiển đúng nói chung.
eg: The earth goes round the sun.

- Khi nói về một hành động lặp đi lặp lại như một thói quen. Sự việc có xảy ra lúc đó hay không không quan trọng.

- Khi muốn diễn đạt mức đọ thường xuyên của sự việc.

- Dùng cho các tựa báo.
eg: Mass murderer escapes (Tên sát nhân hàng loạt đã trốn thoát )

- Đôi khi chúng ta phát biểu ra điều chúng ta định làm. Chẳng hạn, khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói : “ I promise ...
eg: I promise I won’t be late.

Tương tự : I apologise/advise/ insist/ agree/ refuse ....


3. Dấu hiệu:

a. Trạng từ chỉ tần suất : always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never ...

b. Trạng từ chỉ mức độ: every,once a day, twice a week ....


I.2 Hiện tại tiếp diễn

1.Form: S + tobe + V_ing

2.Usage:

- Khi hành động đang diễn ra và kéo dải ở thời điểm hiện tại.

- Khi hành động xảy ra trong một khoàng thời gian gần với lúc nói. Nó thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian như: today, now, right now, at the moment, this evening, this week ...

- Khi nói về sự thay đổi đang diễn ra trong thời điểm nói


- Dùng với “ always” khi hành động lặp đi lặp lại mang tính tiêu cực hay bày tỏ thái độ phàn nàn. eg: He’s always losing things

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà ♫...Gió...♫
18/12/2010, 15:52
♫...Gió...♫
♫...Gió...♫

I.3: Hiện tại hoàn thành


1.Form:
S have/ has PII

2.Usage:

- Khi hành động xảy ra trong
quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại.
eg: Tom is looking for his
key. He can’t find it.

---> He has lost his key.

- Khi đề cập tới một khoảng
thời gian liên tục tờ quá khứ đến hiện tại. Khoảng thời gian được thể hiện bằng this morning/evening/ today.... khi vào thời điêm nói những khoảng thời gian này vẫn chưa kết thúc.

- Khi nói về 1 điều gì đó lần đầu tiên xảy ra: It is the first tim something has happened.

- Chúng ta dùng thì HTHT để đưa ra hoặc công bố một thông tin vừa xảy ra.
eg: Ow! I’ve cut my finger.

- Diễn tả một hành động khi không biêt chắc thời gian xảy ra ( trong câu không có dấu hiệu thì)


* Phân biệt “ gone to” “ been to”
- Gone to: chỉ sự việc đã và đang xảy ra.
- Been to: chỉ sự việc đã xảy ra và vừa kết thúc.

3.Dấu hiệu:

- Dùng với “ Just” để chỉ hành động vừa mới hoàn tất trước đó. “ Just” phải đặt giữa trợ động từ và động từ chính, dùng trong câu khẳng định.

- Dùng với “ already” để chỉ sự việc đã xảy ra sớm hơn dự kiến.

- Dùng với “ yet = until now” ( cho tới bây giờ ) để diễn tả người nói mong chờ một điều gì đó xảy ra. Chỉ dùng trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định.

- Ngoài ra con: so far,lately, before ( cuối câu), since mốc thời gian, for khoảng thời gian.....



I.4 Hiện tại hoàn thành tiếp
diễn


1.Form: S + have/ has been + V_ing


2.Usage: Tương tự thì hiện tại hoàn thành.


3.Phân biệt thì HTHT và HTHTTD

- HTHT nhấn mạnh vào hành động

- HTHTTD : nhấn mạnh vào thời gian.

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà ♫...Gió...♫
28/12/2010, 22:29
♫...Gió...♫
♫...Gió...♫

Thì quá khứ đơn
FORM - Cách thành lập
[VERB+ed] or irregular verbs - Động từ + ed hay dùng theo động từ bất quy tắt

Examples:
You called Debbie.
Did you call Debbie?
You did not call Debbie.



Rule of Adding -ed to normal verbs - Quy tắc thêm ed vào động từ
-Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm "ed" ( quy tắc 1: 1: 1)

Example: stop --> stopped, tap --> tapped
- Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm và nguyên âm "e" thì ta bỏ "e" trước khi thêm "ed"

Example: phone-->phoned, dance --> danced

- The past of "To BE" - cách sử dụng quá khứ của động từ "To BE"

+ Dùng WAS với đại từ nhân xưng I/SHE/HE hay danh từ số ít.
+ Dùng WERE với đại từ nhân xưng YOU/THEY/WE hay danh từ số nhiều.

- Thiết lập câu phủ định/câu hỏi

Chúng ta dùng did để thiết lập câu phủ định và câu hỏi

Example:
I did not play tennis. Nagative (Tôi không chơi quần vợt - câu phủ định)
Did you play tennis? Question (Bạn có chơi quần vợt không - câu hỏi)
Note: Trong câu phủ định/ câu hỏi động từ chính trong câu phải
dùng động từ nguyên mẩu.
The short form of did not --> didn't - chúng ta có thể rút ngắn did not thành didn't


USE - Cách dùng:

1. Completed Action in the Past - Diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ
VERB TENSES Simple-past

Dùng thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Thỉnh thoảng người nói không đề cập thời gian cụ thể nhưng trong đầu đã có một thời gian cụ thể nào đó ở quá khứ.

Examples:
I saw a movie yesterday. Tôi xem phim tối qua.
I didn't see a play yesterday. Tôi không xem kịch tối qua.
Last year, I traveled to Japan. Năm ngoái tôi đi du lịch ở Nhật.
Last year, I didn't travel to Korea. Năm ngoái tôi không đi du lịch đến Hàn Quốc
Did you have dinner last night? Bạn có dùng cơm tối hôm qua không?

2. A Series of Completed Actions - Dùng để diễn tả một loạt các hành động đã hoàn thành

VERB TENSES Simple-past-series

Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để liệt kê một loạt các hành động đã kết thúc trong quá khứ.

Examples:
I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim. Tôi kết thúc công việc rồi đi ra biển và tìm một nơi để tắm.
He arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00. Anh ấy rời phi trường lúc 8 giờ, rồi nhận phòng khách sạn lúc 9 giờ, rồi gặp một số người khác lúc 10 giờ.

3. Duration in Past - dùng diễn đạt hành động xảy ra trong một khoản thời gian trong quá khứ

VERB TENSES Simple-past-duration

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trong một khoản thời gian trong quá khứ và đã kết thúc. Thường được diễn đạt với những cụm từ như for two years, for five minutes, all day, all year, etc.

Examples:
I lived in Brazil for two years. Tôi đã sống ở Brazil 2 năm (hiện tại thì không còn sống ở đây nữa)
Shauna studied Japanese for five years. Shauna đã học ở Nhật 5 năm (Hiên giờ Shauna không còn học ở đây nữa)
They sat at the beach all day. Họ đã ngồi ở biển cả ngày.
They did not stay at the party the entire time. Họ đã không dự suốt cả buổi tiệc.
We talked on the phone for thirty minutes. Chúng tôi đã nói qua điện thoại 30 phút.


4. Habits in the Past - Thoái quen trong quá khứ

VERB TENSES Simple-past-habit

Thì quá khứ đơn cũng được dùng để mô tả một thoái quen mà nó đã không còn nữa. Nó đồng nghĩa với "used to". Để làm rõ hơn khi nói về một thoái quen chúng ta thường thêm always, often, usually, never, when I was a child, when I was younger, etc.

Examples:
I studied French when I was a child. Tôi học Tiếng Pháp khi còn nhỏ.
He played the violin. Anh đã từng chơi vĩ cầm.
He didn't play the piano.
Did you play a musical instrument when you were a kid?
She worked at the movie theater after school.
They never went to school, they always skipped class.


5. Past Facts or Generalizations - Sự thật trong quá khứ

VERB TENSES Simple-past-fact

Thì quá khứ dùng để diễn tả sự thật hay điều gì đó chung chung trong quá khứ mà giờ nó không còn đúng nữa. Giống như phần 4 ở trên thì quá khứ đơn rất phổ biến dùng để
diễn tả hành động đã từng làm trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.

Examples:
She was shy as a child, but now she is very outgoing. Cô ấy rất nhút nhát khi còn trẻ . Nhưng bây giờ thì không còn nữa.
He didn't like tomatoes before. Trước đây anh ấy không thích cà chua.
Did you live in Texas when you were a kid? Bạn có sống ở Texas khi còn nhỏ không?
People paid much more to make cell phone calls in the past. Trước đay mọi người trả nhiều tiền để dùng điện thoại di động.

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà ♫...Gió...♫
28/12/2010, 22:44
♫...Gió...♫
♫...Gió...♫

Thì quá khứ tiếp diễn
I.
FORM - Cách thành lập: was/were + verb-ing

Examples:
You were studying when she called. Khi cô ấy gọi thì bạn đang học.
Were you studying when she called? Bạn đang học khi cố ấy gọi phải không?
You were not studying when she called. Khi cô ấy gọi thì bạn không học.

* The use of "WAS/WERE" - cách sử dụng "WAS/WERE"

- Dùng WAS với đại từ nhân xưn g I/SHE/HE hay danh từ số ít.
- Dùng WERE với đại từ nhân xưng YOU/THEY/WE hay danh từ số nhiều.


II. USE - Cách dùng
:
1. Interrupted Action in the Past - Một hành động khác xen vào
VERB TENSES Past-continuous

Dùng thì qúa khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào

Examples:
I was watching TV when she called. Tôi đang xem tivi thì cô ấy gọi.
When the phone rang, she was writing a letter. Khi điện thoại reo thì cô ấy đang viết thư.
While we were having the picnic, it started to rain. Trong khi chúng tôi đang đi giã ngoại thì trời mưa
What were you doing when the earthquake started? Bạn đang làm gì khi trận động đất xảy ra.
I was listening to my iPod, so I didn't hear the fire alarm. Tôi đang nghe nhạc trên máy iPod, nên tôi không nghe chuông báo cháy.
2. Hành động xen vào ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Như trong cách dùng thứ 1 ở trên thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi một hành động khác xen vào trong quá khứ. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động xảy ra vào một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ.

Examples:
Last night at 6 PM, I was eating dinner. Vào 6 giờ tối hôm qua, tôi đang ăn tối.
At midnight, we were still driving through the desert. Vào lúc nửa đêm, chúng tôi vẩn đang lái xe qua sa mạc.
Yesterday at this time, I was sitting at my desk at work. Vào lúc này tối hôm qua, tôi vẩn đang ngồi tại bàn làm việc.

*IMPORTANT - Điều quan trọng cần nhớ


Trong thì quá khứ đơn, thì hành động xảy ra hay kết thúc vào một thời gian cụ thể nào đó. Còn trong thì quá khứ tiếp diễn thì vào thời gian cụ thể nào đó trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

Examples:
Last night at 6 PM, I ate dinner. 6 giờ tối hôm qua, tôi ăn tối.
I started eating at 6 PM. Tức là tôi bắt đầu ăn tối lúc 6 giờ
Last night at 6 PM, I was eating dinner. 6 giờ tối hôm qua, tôi đang ăn tối.
I
started earlier; and at 6 PM, I was in the process of eating dinner.
Tức là tôi bắt đầu ăn trước đó, và vào lúc 6 giờ thì tôi vẩn đang còn
ăn.

3. Parallel Actions - Hành động đồng thời xảy ra
VERB TENSES Past-continuous-parallel
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả khi hai hành động đồng thời xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Examples:
I was studying while he was making dinner. Tôi đang học trong khi anh ấy đang chuẩn bị bữa cơm tối.
While Ellen was reading, Tim was watching television. Trong khi Ellen đang đọc sách thì anh ấy đang nói chuyện.
Were you listening while he was talking? Bạn có đang nghe trong khi anh ấy đang nói không?
I wasn't paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes. Tôi không đang tập trung trong khi tôi đang viết thư, vì thế tôi đã sai một số lỗi.
What were you doing while you were waiting? Bạn đang làm gì trong khi bạn đang đợi.

4. Atmosphere

VERB TENSES Past-continuous-3

Trong
Tiếng Anh, chúng ta thường dùng một loạt các hành động xảy ra đồng thời để diễn tả một bầu không khí làm việc vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Example:
When I walked into the office, several people were busily typing, some were talking on the phones, the boss was yelling directions, and customers were waiting to be helped. One customer was yelling at a secretary and waving his hands. Others were complaining to each other about the bad service. Khi tôi vào văn phòng, một vài
người đang bận rộn đánh máy, một số khác thì đang nói chuyện, ông chủ thì đang la hét chỉ đạo, và những người khách hàng thì đang chờ để được giúp đở. Một khách hàng thì đang la hét người thư ký và đang múa tay.
Một số người khác thì than phiền với nhau về dịch vụ kém.

5. Hành động lặp đi lặp lại với Always


Dùng thì quá khứ tiếp diễn với trạng từ "Always" hay "constantly" để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và mang hàm ý xấu. Hãy nhớ là đặt "Always" hay"constantly giữa "be" và "động từ + ing".

Examples:
She was always coming to class late. Cô ấy luôn luôn đến lớp trể. (Mang hàm ý chê bai)
He was constantly talking. He annoyed everyone. Anh ấy đang nói liên tục. Anh ta đã làm phiền mọi người.
I didn't like them because they were always complaining. Tôi không thích họ bởi vì họ luôn luôn than phiền.
* While vs. When

Mệnh đề là một cụm các từ mà nó có nghĩa nhưng nó chưa phải là 1 câu hoàn chỉnh. Một vài mệnh đề bắt đầu với từ "When" như "Khi cô ấy gọi" hay "Khi nó cắn tôi". Một số mệnh đề khác bắt đầu với "While" như "trong khi cô ấy đang ngủ" và " trong khi anh ấy đang lướt ván". Khi bạn nói về điều gì đó trong quá khứ với "When" thì thường theo sau nó là thì quá khứ đơn, trong khi đó "while" thì thường theo sau là thì quá khứ tiếp diễn. "While" dùng để điễn tả một khoản thời gian. Xem ví dụ bên dưới, Chúng cùng ý nghĩa nhưng chúng nhấn mạnh những phần khác nhau của câu.

Examples:
I was studying when she called. Tôi đang học khi cô ấy gọi.
While I was studying, she called. Trong khi tôi đang học thì cô ấy gọi

* Hãy nhớ một số động từ không dùng cho thì tiếp diễn


Hãy nhớ rằng một số động từ không thể dùng cho thì tiếp diễn. Thay vào đó ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Examples:
Jane was being at my house when you arrived. Not Correct - Sai
Jane was at my house when you arrived. Correct - Đúng

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà ♫...Gió...♫

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà Sponsored content

Về Đầu TrangThông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

« Xem bài trước | Xem bài kế tiếp »

Bài viết mới cùng chuyên mục

    Bài viết liên quan với VERB TENSES

      Quyền hạn của bạn:

      Bạn không có quyền trả lời bài viết