Thì quá khứ tiếp diễn
I.FORM - Cách thành lập: was/were + verb-ing
Examples:
You were studying when she called. Khi cô ấy gọi thì bạn đang học.
Were you studying when she called? Bạn đang học khi cố ấy gọi phải không?
You
were not studying when she called. Khi cô ấy gọi thì bạn không học.
* The use of "WAS/WERE" - cách sử dụng "WAS/WERE" - Dùng WAS với đại từ nhân xưn g I/SHE/HE hay danh từ số ít.
- Dùng WERE với đại từ nhân xưng YOU/THEY/WE hay danh từ số nhiều.
II. USE - Cách dùng:
1. Interrupted Action in the Past - Một hành động khác xen vàoDùng thì qúa khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào
Examples:
I was watching TV when she called. Tôi đang xem tivi thì cô ấy gọi.
When the phone rang, she was writing a letter. Khi điện thoại reo thì cô ấy đang viết thư.
While we were having the picnic, it started to rain. Trong khi chúng tôi đang đi giã ngoại thì trời mưa
What were you doing when the earthquake started? Bạn đang làm gì khi trận động đất xảy ra.
I was listening to my iPod, so I didn't hear the fire alarm. Tôi đang nghe nhạc trên máy iPod, nên tôi không nghe chuông báo cháy.
2. Hành động xen vào ở một thời điểm cụ thể trong quá khứNhư trong cách dùng thứ 1 ở trên thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi một hành động khác xen vào trong quá khứ. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động xảy ra vào một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ.
Examples:
Last night at 6 PM, I
was eating dinner. Vào 6 giờ tối hôm qua, tôi đang ăn tối.
At midnight, we
were still
driving through the desert. Vào lúc nửa đêm, chúng tôi vẩn đang lái xe qua sa mạc.
Yesterday at this time, I
was sitting at my desk at work. Vào lúc này tối hôm qua, tôi vẩn đang ngồi tại bàn làm việc.
*IMPORTANT - Điều quan trọng cần nhớTrong thì quá khứ đơn, thì hành động xảy ra hay kết thúc vào một thời gian cụ thể nào đó. Còn trong thì quá khứ tiếp diễn thì vào thời gian cụ thể nào đó trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Examples:
Last night at 6 PM, I ate dinner. 6 giờ tối hôm qua, tôi ăn tối.
I started eating at 6 PM. Tức là tôi bắt đầu ăn tối lúc 6 giờLast night at 6 PM, I was eating dinner. 6 giờ tối hôm qua, tôi đang ăn tối.
I
started earlier; and at 6 PM, I was in the process of eating dinner.
Tức là tôi bắt đầu ăn trước đó, và vào lúc 6 giờ thì tôi vẩn đang còn
ăn.3. Parallel Actions - Hành động đồng thời xảy ra Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả khi hai hành động đồng thời xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Examples:
I was studying while he was making dinner. Tôi đang học trong khi anh ấy đang chuẩn bị bữa cơm tối.
While Ellen was reading, Tim was watching television. Trong khi Ellen đang đọc sách thì anh ấy đang nói chuyện.
Were you listening while he was talking? Bạn có đang nghe trong khi anh ấy đang nói không?
I wasn't paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes. Tôi không đang tập trung trong khi tôi đang viết thư, vì thế tôi đã sai một số lỗi.
What were you doing while you were waiting? Bạn đang làm gì trong khi bạn đang đợi.
4. AtmosphereTrong
Tiếng Anh, chúng ta thường dùng một loạt các hành động xảy ra đồng thời để diễn tả một bầu không khí làm việc vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Example:
When I walked into the office, several people were busily typing, some were talking on the phones, the boss was yelling directions, and customers were waiting to be helped. One customer was yelling at a secretary and waving his hands. Others were complaining to each other about the bad service. Khi tôi vào văn phòng, một vài
người đang bận rộn đánh máy, một số khác thì đang nói chuyện, ông chủ thì đang la hét chỉ đạo, và những người khách hàng thì đang chờ để được giúp đở. Một khách hàng thì đang la hét người thư ký và đang múa tay.
Một số người khác thì than phiền với nhau về dịch vụ kém.
5. Hành động lặp đi lặp lại với AlwaysDùng thì quá khứ tiếp diễn với trạng từ "Always" hay "constantly" để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và mang hàm ý xấu. Hãy nhớ là đặt "Always" hay"constantly giữa "be" và "động từ + ing".
Examples:
She was always coming to class late. Cô ấy luôn luôn đến lớp trể. (Mang hàm ý chê bai)
He was constantly talking. He annoyed everyone. Anh ấy đang nói liên tục. Anh ta đã làm phiền mọi người.
I didn't like them because they were always complaining. Tôi không thích họ bởi vì họ luôn luôn than phiền.
* While vs. WhenMệnh đề là một cụm các từ mà nó có nghĩa nhưng nó chưa phải là 1 câu hoàn chỉnh. Một vài mệnh đề bắt đầu với từ "When" như "Khi cô ấy gọi" hay "Khi nó cắn tôi". Một số mệnh đề khác bắt đầu với "While" như "trong khi cô ấy đang ngủ" và " trong khi anh ấy đang lướt ván". Khi bạn nói về điều gì đó trong quá khứ với "When" thì thường theo sau nó là thì quá khứ đơn, trong khi đó "while" thì thường theo sau là thì quá khứ tiếp diễn. "While" dùng để điễn tả một khoản thời gian. Xem ví dụ bên dưới, Chúng cùng ý nghĩa nhưng chúng nhấn mạnh những phần khác nhau của câu.
Examples:
I
was studying when she called. Tôi đang học khi cô ấy gọi.
While I
was studying, she called. Trong khi tôi đang học thì cô ấy gọi
* Hãy nhớ một số động từ không dùng cho thì tiếp diễnHãy nhớ rằng một số động từ không thể dùng cho thì tiếp diễn. Thay vào đó ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Examples:
Jane
was being at my house when you arrived.
Not Correct - SaiJane
was at my house when you arrived.
Correct - Đúng